Bài đọc: Một ngày đi biển vào mùa đông

5/5 - (1 bình chọn)

Table of Contents

Bài đọc Tiếng Trung

冬天在海滩的一天

当时 Dāngshí: khi đó
shì: là
冬天 dōngtiān:mùa đông
天气 tiānqì: thời tiết
预报 yùbào: dự báo
shuō: nói
周末 zhōumò: cuối tuần
天气 tiānqì: thời tiết
huì: sẽ
hěn: rất
hǎo: tốt
所以 Suǒyǐ: vậy nên
wǒ: tôi
jiā: già đình
jiù: thì
决定 juédìng: quyết định
qù: đi
海边 hǎibiān: bờ biển
旅行 lǚxíng: du lịch
毕竟 bìjìng: suy cho cùng
我们 wǒmen: chúng tôi
yě: cũng
hěn: rất
jiǔ: lâu
没有 méiyǒu: không có
qù: đi
wán: chơi
早上 Zǎoshang: buổi sáng
tiān: trời
还没有 hái méiyǒu: vẫn chưa
liàng: sáng
我们 wǒmen: chúng tôi
jiù: thì
出发 chūfā: xuất phát
le: rồi
cóng: từ
我家 wǒjiā: nhà tôi
dào: đến
海边 hǎibiān: bờ biển
yào: cần
huā: tốn
一个小时 yīgè xiǎoshí: 1 tiếng
那天 Nàtiān: hôm đó
天气 tiānqì: thời tiết
确实 quèshí: thực sự
hěn: rất
hǎo: đẹp
太阳 tàiyáng: mặt trời
明亮 míngliàng: sáng
yòu: vừa
温暖 wēnnuǎn: ấm áp
dàn: nhưng
我们 wǒmen: chúng tôi
没有 méiyǒu: không
下水 xiàshuǐ: xuống nước
wán: chơi
只是 zhǐshì: chỉ
沿着 yánzhe: dọc theo
岸边 ànbiān: bờ biển
zǒu: đi
看着 kànzhe: nhìn
远处 Yuǎnchù: nơi xa
chuán: thuyền
到了 Dàole: đến
中午 zhōngwǔ: buổi trưa
大家 dàjiā: mọi người
dōu: đều
开始 kāishǐ: bắt đầu
觉得 juédé: cảm thấy
饿 è: đói
于是 yúshì: thế là
我们 wǒmen: chúng tôi
决定 juédìng: quyết định
xiān: trước
zhǎo: tìm
yī: một
家餐馆 jiā cānguǎn: nhà hàng
吃饭 chīfàn: ăn cơm
然后 ránhòu: sau đó
再返回 zàifǎnhuí: trở về
沙滩 shātān: bãi biển
扎营 zháyíng: cắm trại
在路上 Zài lùshàng: trên đường đi
zhǎo: tìm
餐馆 cānguǎn: quán ăn
shí: lúc
天空 tiānkōng: bầu trời
突然 túrán: đột nhiên
biàn: trở nên
àn: tốt
然后 ránhòu: sau đó
开始 kāishǐ: bắt đầu
下雨 xiàyǔ: đổ mưa
于是 yúshì: thể nên
我们 wǒmen: chúng tôi
立刻 lìkè: lập tức
改变 gǎibiàn: đổi
主意 zhǔyì: ý định
直接 zhíjiē: trực tiếp
回家 huíjiā: về nhà
ér: mà
不再找 bù zài zhǎo: không tìm nữa
餐馆 cānguǎn: nhà hàng

Phiên âm (Pinyin)

Dāngshí shì dōngtiān, tiānqì yùbào shuō zhōumò tiānqì huì hěn hǎo. Suǒyǐ wǒjiā jiù juédìng qù hǎibiān lǚxíng, bìjìng wǒmen yě hěnjiǔ méiyǒu qù wán. Zǎoshang tiān hái méiyǒu liàng wǒmen jiù chūfāle, cóng wǒjiā dào hǎibiān yào huā yīgè xiǎoshí. Nàtiān tiānqì quèshí hěn hǎo, tàiyáng míngliàng yòu wēnnuǎn, dàn wǒmen méiyǒu xiàshuǐ wán zhǐshì yánzhe àn biān zǒu, kànzhe yuǎn chù de chuán. Dàole zhōngwǔ, dàjiā dōu kāishǐ juédé è, yúshì wǒmen juédìng xiān zhǎo yījiā cānguǎn chīfàn, ránhòu zài fǎnhuí shātān zháyíng. Zài lùshàng zhǎo cānguǎn shí, tiānkōng túrán biàn àn, ránhòu kāishǐ xià yǔ, yúshì wǒmen lìkè gǎibiàn zhǔyì, zhíjiē huí jiā ér bù zài zhǎo cānguǎn.

Câu hỏi

  1. 为什么家庭在故事中决定去旅行?
  2. 如果天不下雨,午饭后他们会做什么?

(Mọi người cùng viết đáp án dười phần bình luận nhé.)

 

Bờ biển

Dịch nghĩa

Khi đó là mùa đông, dự báo thời tiết nói rằng cuối tuần thời tiết sẽ rất đẹp. Vì vậy, gia đình tôi quyết định sẽ đi biển chơi một chuyến, dù sao thì chúng tôi đã không đi đâu đó chơi trong một khoảng thời gian dài. Chúng tôi khởi hành trước khi trời sáng, từ nhà tôi đến bãi biển sẽ mất một tiếng đồng hồ. Hôm đó thời tiết quả thực rất đẹp, ánh nắng rực rỡ và ấm áp nhưng chúng tôi không xuống biển chơi mà chỉ đi dọc theo bờ biển, ngắm nhìn những con thuyền ở đằng xa xa. Đến trưa, mọi người bắt đầu cảm thấy đói nên chúng tôi quyết định đi tìm một nhà hàng để ăn trước khi trở lại bãi biển cắm trại. Trên đường tìm quán ăn, bầu trời đột nhiên tối sầm rồi đổ mưa, vì vậy chúng tôi lập tức đổi ý và đi thẳng về nhà thay vì tìm hàng ăn.

Chia sẻ lên

Share on facebook
Share on twitter
Share on pinterest
Share on google

Leave a Reply